Tài khoản 221 – đầu tư vào công ty con: Dùng để dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Phương pháp hạch toán được quy định chi tiết trong thông tư 200/2014-TT-BTC

Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành dùng để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu, bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi và tình hình thanh toán trái phiếu của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán được quy định cụ thể trong thông tư 200

Tài khoản 351 - quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp. Nội dung cụ thể như sau

TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán được quy định cụ thể trong Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Phương pháp kế toán được quy định cụ thể trong TT 200 như sau

TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở doanh nghiệp. Phương pháp hạch toán được quy định cụ thể trong Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tài khoản 611 - Mua hàng dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Phương pháp hạch toán được quy định cụ thể trong Thông tư 200/2014/TT-BTC:

TK 641 - CPBH để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm... Phương pháp hạch toán được quy định cụ thể Thông tư 200/2014/TT-BTC

TK 821 dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của DN trong năm tài chính hiện hành