Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị trong ngành y tế theo TT107

Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn một số nghiệp vụ phát sinh tại các đơn vị y tế hạch toán theo TT107. Xin mời các bạn theo dõi.


Các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị trong ngành y tế

Đơn vị: Do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần kinh phí

(đơn vị đang hạch toán theo QĐ 19 và TT185)

1. Nhập kho thuốc, vật tư y tế ……

- Rút dự toán chuyển khoản luôn cho nhà cung cấp

Nợ TK 152; 153; 1552

Có TK 46121; 46122:

-Mua vật tư hàng hóa bằng tiền mặt

Nợ TK 152; 153; 1552

Có TK 1111

-Mua vật tư hàng hóa bằng tiền gửi

Nợ TK 152; 153; 1552

Có TK 1121

-Mua vật tư hàng hóa chưa thanh toán

Nợ TK 152; 153; 1552

Có TK 3311

- Khi trả tiền:

Nợ TK 3311:

Có TK 1111, 1121:

2. Xuất thuốc, vật tư y tế….. đưa vào sử dụng

- Xuất thuốc, vật tư y tế…..đưa vào sử dụng ngay

Nợ TK 661 - Nếu xuất sử dụng cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên của đơn vị

Nợ TK 662 - Nếu xuất sử dụng cho hoạt động thực hiện CTMT, dự án

Nợ TK 631 - Nếu xuất bán, thực hiện cung cấp dịch vụ

Nợ TK 241 - Nếu xuất sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản

Có TK 152, 153, 155 - Giá xuất kho

- Xuất về các khoa phòng rồi các khoa phòng đưa vào sử dụng

Nợ TK 342

Có TK 152; 1552

-Đồng thời

Nợ TK 66121:Số thực tế sử dụng

Có TK 342: Chi tiết cho từng khoa, phòng

3.Khi mua TSCĐ, CCDC:

- Tài sản cố định:

Nợ TK 211

Nợ TK 213

Có TK 1111,1121,3311, 46121, 46122….

Nếu rút dự toán ghi đồng thời có TK 008; 009

Đồng thời:

Nợ TK 66121; 66122;4314

Có TK 466:

- Mua công cụ, dụng cụ

Nợ TK 66121; 66122

Có TK 111,112,3311; 46121; 46122

Đồng thời: Nợ TK 005:

4.Tăng TSCĐ do cấp trên cấp kinh phí

- Tiếp nhận TSCĐ mới

Nợ TK 211..Nguyên giá

Nợ TK 213: Nguyên giá vô hình

Có TK 461: nguồn kinh phí hoạt động

- Tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng:

Nợ TK 211:Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Nợ TK 213: Nguyên giá TSCĐ vô hình

Có TK 214: Hao mòn (Giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 461: kinh phí hoạt động ( giá trị còn lại)

Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Nợ TK 66121: chi hoạt động (giá trị còn lại)

Có TK 466: nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)

5.TSCĐ tăng do các đơn vị khác chuyển đến:

Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ

Có TK 466: Nguồn KP hình thành TSCĐ ( Giá trị còn lại)

6. Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt

Nợ TK 1111

Có TK 1121

7.Chi hoạt động sự nghiệp

Nợ TK 66121/66122/631/635..

Có TK 1121:

8.Chi mua vật tư hàng hóa, công cụ, dụng cụ bằng tiền gửi

Nợ TK 152; 153;155

Có TK 111, 1121

9.Thanh toán các khoản phải trả

Nợ TK 3311

Có TK 111, 1121

10.Thanh toán lương, BH, KPCĐ bằng tiền gửi

Nợ TK 3341; 3321; 3322; 3323; 3324; 3335

Có TK 1121

11. Rút kinh phí đã cấp dự toán

- Rút dự toán thực chi

Nợ TK 1111; 1121; 66121; 66122

Có TK 46121

Có TK 46122

Đồng thời ghi nhận giảm số dự toán

Có TK 0081

Có TK 0082

Tại đơn vị hạch toán theo TT 107

Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, chi trực tiếp cho hoạt động của đơn vị ghi:

Nợ các TK 331, 332, 334, 611...
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Đồng thời, ghi:

Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).

Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho người lao động trong đơn vị, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Đồng thời, ghi:

Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).

Phản ánh số phải trả về tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động, ghi:

Nợ các TK 611- Chi phí hoạt động

Có TK 334- Phải trả người lao động.

Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng người lao động trong đơn vị, ghi:

Nợ TK 334- Phải trả người lao động

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng).

Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp tính vào chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 611- Chi phí hoạt động

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.

Khi thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT, KPCĐ, BH thất nghiệp, ghi:

Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, hoặc

Đồng thời, ghi:

Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ (đơn vị cấp dưới nhận TSCĐ phải quyết toán) hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác:

- Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).

- Khi nhận được TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (giá trị còn lại).


Chúc các bạn thành công!

Khuyến nghị:

Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn:
Mr Thế Anh : 0981 940 117
Email: tvketoan68@gmail.com