Để kinh doanh thành công chúng ta cần phải lập được dự án. Dưới đây là dự án kinh doanh quần áo của bạn Thủy Tiên, mời các bạn tham khảo.
Tôi đang kinh doanh công ty TNHH thương mại có hoạt động kinh doanh bán quần áo có hai sản phẩm chính là quần âu nam và áo sơ mi nam. Công ty tôi vừa bán buôn vừa bán lẻ nên trong kỳ cần tính toán lượng hàng tồn kho phù hợp để cung cấp kịp thời cho nguời buôn cũng như cho việc bán lẻ.
Tài liệu kế toán cung cấp thông tin về sản phẩm đầu tháng 1/2019 như sau
1 Giá bán áo sơ mi nam : 500.000đ/ chiếc
Giá bán quần âu nam: 450.000đ/ chiếc
Số lượng tiêu thụ dự kiến áo sơ mi nam : 5.000 chiếc
Số lượng tiêu thụ dự kiến quần âu nam : 6.000 chiếc
2 Giá mua bằng 60% giá bán tính chung cho 2 sản phẩm, tiền hàng trả luôn 90% trong tháng, số còn lại tháng sau trả.
Số phải trả đầu tháng của 2 sản phẩm bằng 0
3 Tiền hàng thu được ngay là 70%, số còn lại là tiền trả chậm vào tháng sau
Đầu tháng số còn phải thu áo sơ mi nam : 1000.000.000đ, quần sơ mi nam : 150.000.000
4 Tồn đầu tháng áo sơ mi : 500 chiếc, quần âu : 1000 chiếc,
dự kiến tồn kho bằng 20% dự kiến tiêu thụ tháng sau, biết trong tháng 2 cửa hàng dự kiến tăng mỗi sản phẩm số lượng lên 10%
5 Chi phí bán hàng và QLDN như sau
- CP quảng cáo : 50.000.000đ/ tháng
- Lương 3 nhân viên bán hàng : 5.000.000đ/ tháng, hoa hồng bán hàng mỗi sản phẩm : 10%/ sản phẩm
- Lương bộ phân QLDN : 100.000.000đ/ tháng
- Chi phí vận chuyển hàng tháng: 40.000.000/ tháng
- Chi phí khấu hao tài sản phục vụ bán hàng : 50.000.000/ tháng
- Chi phí khấu hao bộ phận QLDN : 200.000.000/ tháng
Cac chi phí cố định chung phân bổ theo tỷ lệ 50:50
6 Dư tiền mặt đầu kỳ áo sơ mi nam : 50.000.000 đ, quần âu: 50.000.000đ
dự trữ tiền mặt tối thiểu là 10.000.000, nếu không đủ công ty vay ngắn hạn 3 tháng với lãi suất 1%/ tháng, trả lãi vào cuối mỗi tháng, trả gốc vào ngày đáo hạn
Dựa trên thông tin trên có dự toán kinh doanh tháng 1/2019
I. Thực hiện chức năng kế toán quản trị lập dự toán tháng 1 cho doanh nghiệp
Bảng 1: Lập dự toán doanh thu |
|
|||
TT |
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
1 |
Số lượng tiêu thụ dự kiến |
5.000 |
6.000 |
|
2 |
Đơn giá bán |
500 |
450 |
|
3 |
Doanh thu dự kiến |
2.500.000 |
2.700.000 |
5.200.000 |
Bảng 2: Lập dự toán thu tiền |
|
|||
STT |
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
1 |
Doanh thu |
2.500.000 |
2.700.000 |
5.200.000 |
2 |
Số thu được từ nợ phải thu đầu kỳ |
100.000 |
150.000 |
250.000 |
3 |
Số thu được từ tiền bán hàng T1 (70%) |
1.750.000 |
1.890.000 |
3.640.000 |
4 |
Số phải thu từ tiền bán hàng T1 (30%) |
750.000 |
810.000 |
1.560.000 |
5 |
Tổng tiền thu được (2+3) |
1.850.000 |
2.040.000 |
3.890.000 |
Bảng 3: Lâp dự toán chi phí mua hàng |
|
|||
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
|
1 |
Sản lượng tiêu thụ dự kiến |
5.000 |
6.000 |
11.000 |
2 |
HTK tồn cuối kỳ dự kiến |
1.100 |
1.320 |
2.420 |
3 |
HTK tồn đầu kỳ dự kiến |
500 |
1.000 |
500 |
4 |
HTK cần mua (1+2-3) |
5.600 |
6.320 |
12.920 |
Bảng 4 : Dự toán chi trả tiền mua hàng |
|
|||
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
|
1 |
HTK cần mua trong kỳ |
5.600 |
6.320 |
12920 |
2 |
Giá mua |
300 |
270 |
|
3 |
Chi phí mua hàng phải trả (1*2) |
1.680.000 |
1.706.400 |
3.386.400 |
4 |
Chi trả khoản phải trả đầu tháng |
|
|
- |
5 |
Chi trả tiền mua hàng trong tháng (90%) |
1.512.000 |
1.535.760 |
3.047.760 |
6 |
Số còn phải trả tiền hàng tháng 1 (10%) |
168.000 |
170.640 |
338.640 |
7 |
Tổng chi mua hàng (4+5) |
1.512.000 |
1.535.760 |
3.047.760 |
Bảng 5: Lập dự toán chi hoạt động |
||||
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
|
1 |
Chi phí hoạt động biến đổi |
250.000 |
270.000 |
520.000 |
1a |
Doanh thu tiêu thụ |
2.500.000 |
2.700.000 |
5.200.000 |
1b |
Tỷ lệ hoa hồng |
10% |
10% |
10% |
1c |
Hoa hồng bán hàng (1a*1b) |
250.000 |
270.000 |
520.000 |
2 |
Các khoản định phí |
227.500 |
227.500 |
455.000 |
- |
Chi phí khấu hao |
125.000 |
125.000 |
250.000 |
- |
CP lương |
57.500 |
57.500 |
115.000 |
- |
CP quảng cáo |
25.000 |
25.000 |
50.000 |
- |
CP vận chuyển |
20.000 |
20.000 |
40.000 |
3 |
Tổng Chi phí hoạt động |
477.500 |
497.500 |
975.000 |
4 |
Chi phí BH và QL chi bằng tiền (trừ khấu hao) |
352.500 |
372.500 |
725.000 |
|
||||
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
|
1 |
Doanh thu |
2.500.000 |
2.700.000 |
5.200.000 |
2 |
Gia vốn hàng bán |
1.500.000 |
1.620.000 |
3.120.000 |
3 |
LN gộp (1-2) |
1.000.000 |
1.080.000 |
2.080.000 |
4 |
Chi phí hoạt động |
477.500 |
497.500 |
975.000 |
5 |
Lãi thuần từ HĐKD (3-4) |
522.500 |
582.500 |
1.105.000 |
Bảng 7: Lập dự toán chi tiền |
||||
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
|
1 |
Dư tiền đầu kỳ |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
2 |
Cộng: Thu trong kỳ |
1.850.000 |
2.040.000 |
3.890.000 |
3 |
Thu từ khách hàng |
1.850.000 |
2.040.000 |
3.890.000 |
4 |
Tổng tiền hiện có |
1.900.000 |
2.090.000 |
3.990.000 |
5 |
Trừ: các khoản chi |
|
|
|
6 |
Chi mua hàng |
1.512.000 |
1.535.760 |
3.047.760 |
7 |
Chi hoạt động |
352.500 |
372.500 |
725.000 |
8 |
Chi trả lãi vay |
|
|
|
9 |
Chi nộp thuế GTGT |
|
|
- |
10 |
Chi mua TSCĐ |
|
|
- |
11 |
Tổng chi |
1.864.500 |
1.908.260 |
3.772.760 |
12 |
Thừa/ thiếu trong kỳ |
35.500 |
181.740,00 |
217.240 |
13 |
Đầu tư |
|
|
|
14 |
Đầu tư đầu kỳ |
- |
|
|
15 |
Lãi vay phải trả |
|
|
- |
16 |
Trả tiền vay |
|
|
- |
17 |
Tổng đầu tư |
|
- |
|
18 |
Số tiền dư cuối kỳ |
35.500 |
181.740 |
217.240 |
II/ Phân tích và đưa ra quyết định
Dựa vào thông tin kế toán trên có Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mức độ hoạt động
Chỉ tiêu |
A |
B |
Tổng |
|||
|
Số tiền |
Tỷ lệ |
Số tiền |
Tỷ lệ |
Số tiền |
Tỷ lệ |
1. Doanh thu |
2.500.000 |
100% |
2.700.000 |
100% |
5.200.000 |
100% |
2. Biến phí |
1.750.000 |
70% |
1.890.000 |
70% |
3.640.000 |
70,00% |
- Giá vốn hàng bán |
1.500.000 |
60% |
1.620.000 |
60% |
3.120.000 |
60% |
- Biến phí bán hàng |
250.000 |
10% |
270.000 |
10% |
520.000 |
10% |
3. Số dư đảm phí (3)=(1)-(2) |
750.000 |
30% |
810.000 |
30% |
1.560.000 |
30,00% |
4. ĐỊnh phí bộ phận |
227.500 |
% |
227.500 |
|
455.000 |
|
5. LN bộ phận (3)-(4) |
|
|
|
|
1.105.000 |
|
2.1. Quyết định chấp nhận đơn đặt hàng hay không?
Công ty ABC muốn đặt đồng phục cho công ty nên có đề nghị đơn đặt hàng với doanh nghiệp như sau
Số lượng : 1000 chiếc áo sơ mi, 1000 chiếc quần âu
Giá đề nghị: 450.000đ/ áo sơ mi, 420.000đ/ quần âu
Khách hàng yêu cầu thêu thêm logo và slogan công ty trên áo, doanh nghiệp tính toán chi phí thêu 30.000/ bộ
Chi phi vận chuyển doanh nghiệp chịu : 15.000.000đ
DN mong muốn thu được tư đơn hàng này LN = 100.000.000đ
Có nên chấp nhận đơn hàng này không? Biết chấp nhận đơn hàng này không làm ảnh hưởng đến việc bán hàng của doanh nghiệp
Xét trong đơn hàng ta có
Biến phí đơn vị áo sơ mi = 350+30=380/ áo
Biến phí đơn vị quầ âu = 315+30=345/ quần
Sdđp đơn vị áo sơ mi = 450-370=70/ áo
Sdđp đơn vị áo sơ mi = 420-345=75/ áo
CP cố định phát sinh đơn hàng= 15.000
Ln đơn hàng= SDĐP đơn hàng – CPCĐ đơn hàng
=1000*70+1000*75-15000=130.000>100.000
Đơn hàng này mang lại thêm LN cho doanh nghiệp là 130 triệu - vượt Ln mong muốn của DN, nên chấp nhận đơn hàng
2.2. Lựa chọn cơ cấu sản phẩm trong điều kiện giới hạn yếu tố sản xuất kinh doanh
Giả sử trong tháng 3 nhu cầu thị trường tăng 2000 áo sơ mi và 1500 quần âu, doanh nghiệp chỉ có 3 nhân viên bán hàng với 8h/ ngày, mỗi nhân viên làm 25 ngày/tháng (30 ngày 1 tháng).
Thông tin kế toán cho biết cứ 1 giờ bán được trung bình 20 áo hoặc 25 quần, thời gian nhân viên có thể làm thêm tối đa : 150 giờ với mỗi sản phẩm bán thêm được hưởng thêm 30.000đ/áo và 35.000/quần
DN nên lựa chọn cơ cấu tiêu thụ nào để LN đạt tối đa
Xét trong khả năng bán thêm của doanh nghiệp
Biến phí đơn vị áo sơ mi = 350+30=380/ áo
Biến phí đơn vị quầ âu = 315+35=350/ quần
Sdđp đơn vị áo sơ mi = 5000-380=170/ áo
Sdđp đơn vị áo sơ mi = 4500-350=100/ áo
Nhu cầu thị trường = 2000+1500=3500 sản phẩm
THời gian cần để bán đủ số sản phẩm tăng thêm
=2000/25+1500/20=155 giờ> 150 giờ , như vậy có 2 yếu tố giới hạn là giờ làm thêm của nhân viên và nhu cầu thị trường; trong đó giờ làm thêm của nhân viên là yếu tố giới hạn chủ chốt
Để đạt LN tăng thêm cao nhất thì DN nên lựa chọn ưu tiên bán sản phẩm có số dư đảm phí đơn vị trên 1 đơn vị giới hạn cao nhất, sau đó tới các sản phẩm thấp dần
Có bảng phân tích
Chỉ tiêu |
Áo sơ mi |
Quần âu |
Tổng |
1 Số dư đảm phí đơn vị |
170 |
100 |
|
2 Số giờ bán/ sp |
0,4167 |
0,333 |
|
3 Sdđp đơn vị trên 1 giờ |
=408 |
=300 |
|
4 Thứ tự ưu tiên |
1 |
2 |
|
5 Số lượng sản phẩm tiêu thụ |
2000 |
70*20=1400 |
3400 |
6 Số giờ bán sản phẩm |
= = 80 |
150-80=70 |
150 |
7 Số dư đảm phí |
2000*170 =340000 |
100*1400 =140.000 |
480.000 |
Như vậy cơ cấu sản phẩm để đạt LN cao nhất khi đáp ứng nhu cầu thị trường là 2000 áo sơ mi và 1400 quần âu; khi đó LN tăng thêm bằng đúng số dư đảm phí tăng thêm và bằng 480.000
Chúc các bạn thành công!
Bình luận