Để thực hiện một dự án kinh doanh, các tổ chức và cá nhân cần phải nhận diện được chi phí và lập dự toán doanh thu, chi phí trước khi thực hiện dự án kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn tham khảo việc nhận diện và lập dự toán.
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
Anh/chị hãy nhận diện các loại chi phí và doanh thu để lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh về một lĩnh vực kinh doanh mà anh/chị yêu thích. Sử dụng các thông tin kế toán quản trị để phân tích và đưa ra các quyết định quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh đó.
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH “QUẦN ÁO NAM”
Kinh doanh cửa hàng quần áo nam
Thông qua môn kế toán quản trị, em có một dự án kinh doanh đó là mở cửa hàng bán quần áo nam dành cho lứa tuổi từ 18-28, mở một cửa hàng tại Hưng Yên thuê địa điểm tại gần ngã tư xã mình sinh sống nơi có nhiều cửa hàng, nhiều người qua lại cũng như chợ... tại đó. Kinh doanh tại địa phương và những sản phẩm mà cửa hàng hướng tới là quần áo, phụ kiện nam lứa tuổi học sinh, sinh viên, những mặt hàng phổ thông, phù hợp với thu nhập cũng như khả năng sử dụng sản phẩm tại địa phương. Cửa hàng là ngôi nhà 2 tầng với tổng diện tích 100 m2.
Chi phí sản xuất, trước tiên trong chi phí sản xuất phải nhắc tới chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nó là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được sử dụng cho hoạt động sản xuất. Tại cửa hàng đã có sẵn hệ thống điện nước, điện thoại và truyền hình cáp và nhập quần áo, phụ kiện. Tiền thuê nhà hàng tháng là 2.500.000 và dự toán chi phí hàng tháng là:
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Diễn giải |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Tiền thuê nhà |
2.500.000 |
|
2 |
Điện, nước |
200.000 |
|
3 |
Truyền hình cáp |
50.000 |
|
4 |
Điện thoại cố định |
200.000 |
|
5 |
Chi phí khác |
50.000 |
|
|
Tổng cộng |
3.000.000 |
|
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trướch theo tiền lương của công nhân sản xuất. Và ở đây là tiền lương sẽ trả cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng có 2 người với thời gian làm việc cả ngày , mỗi nhân viên nhận mức lương cố định là 700.000đ/tháng , cộng với tiền thưởng là 1.000đ cho mỗi sản phẩm mà nhân viên đó bán được trong tháng( tính 1 bữa cơm trong ngày) và có thưởng. Dự tính chi phí hàng tháng cho nhân viên là:
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Diễn giải |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Lương cố định 700.000 x 2 |
1.400.000 |
|
2 |
Thưởng 150.000 x 2 |
300.000 |
|
3 |
Ăn 30 ngày x 1 bữa x 20.000đ/bữa x 2 |
1.200.000 |
|
4 |
Chi phí khác 60.000 x 2 |
120.000 |
|
|
Tổng cộng |
3.020.000 |
|
Chi phí để mua các công cụ, dụng cụ mua sắm cho cửa hàng.
BẢNG KÊ CHI PHÍ MUA CÔNG CỤ, DỤNG CỤ CHO CỬA HÀNG
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Tên hàng |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Ma-nơ-canh cả người |
Con |
2 |
1.200.000 |
2.400.000 |
2 |
Ma-nơ-canh nửa người |
Con |
2 |
600.000 |
1.200.000 |
3 |
Giá sắt để quần bò |
Cái |
1 |
500.000 |
500.000 |
4 |
Mắc kẹp quần bò |
Lố |
2 |
50.000 |
100.000 |
5 |
Mắc treo áo |
Chiếc |
10 |
15.000 |
150.000 |
6 |
Gương treo tường |
Chiếc |
2 |
150.000 |
300.000 |
7 |
Quạt treo tường |
Cái |
1 |
150.000 |
150.000 |
8 |
Biển hiệu |
Cái |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
9 |
Túi in tên cửa hàng |
Kg |
1 |
30.000 |
210.000 |
10 |
Card visit |
Hộp |
7 |
25.000 |
100.000 |
11 |
Máy vi tính (có sẵn) |
Cái |
1 |
0 |
0 |
12 |
Sửa sang và trang trí |
Lần |
1 |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
7.600.000 |
Chi phí cơ hội trong trường hợp này có thể ví dụ như 2 nhân viên tại cửa hàng đang đi làm với mức lương 3.020.000 tại cửa hàng. Xin nghỉ việc vì đều bận đi học thêm kín lịch. Trong trường hợp này ngoài tiền đi học mà 2 người này nếu ngỉ học còn mất đi chi phí cơ hội chính là tiền lương tại cửa hàng.
Chi phí chìm là có thể xảy ra trong cửa hàng khi kinh doanh ví dụ trong trường hợp hàng được gửi cho khách nhưng bị mất hoặc bị hỏng mà không thể sửa chữa bộ quần áo hay hàng đó thì đây chính là rủi ro có thể xay ra... cũng như chi phí chìm có thể xảy ra trong nhiều trường hợp khác trong quá trình kinh doanh mua bán tại cửa hàng vì lĩnh vực kinh doanh là quần áo nên việc xuất hiện chi phí chìm là có xảy ra.
Chi phí cơ hội là điều khó có thể tránh khỏi trong kinh doanh quần áo bới vì chúng ta không thể tránh khỏi được việc mình sẽ tập trung vào khách hàng ở lứa tuổi teen là chủ yếu chúng ta sẽ phải bỏ qua lượng khách hàng trung niên trở lên vì không phù hợp với sản phẩm của cửa hàng, chúng ta bỏ qua lượng khách hàng( cơ hội khác) để tập trung vào 1 lứa tuổi , một mặt hàng cụ thể để đạt doanh thu cũng như chất lượng tốt nhất.
Chi phí marketing là điều rất cần thiết cho một cửa hàng quần áo, bằng những hình thức quảng cáo qua băng dôn khi khai trương , chạy quảng cáo trên facebook, kênh page trang cửa hàng, chương trình khuyến mãi của cửa hàng là giảm giá 10% tất cả các mặt hàng trong các dịp như khai trương cửa hàng, ngày lễ 2/9; 30/4, 1/5 ; 14/2 ; noel ; tết... giảm giá đặc biệt trong những đợt thanh lí hàng cuối mùa, giảm 10% cho những đơn hàng lớn và chi phí quảng cáo và xúc tiến bán hàng là 2.000.000 . Cửa hàng phát hành thẻ vip mua hàng giảm giá 10% mỗi sản phẩm cho những khách hàng quen thuộc mua trên 20sp/tháng nhằm tạo lượng khách hàng trung thành với cửa hàng, với đối tượng khách hàng lần đầu tiên đến cửa hàng cũng được ưu tiên giảm 5% để khuyến khích những khách hàng này mua hàng. Những sản phẩm mua rồi khách hàng vẫn được đổi lấy sản phẩm khác nếu không ưng ý trong vòng 24h nhằm tạo tâm lí thoải mái nhất cho khách hàng .
Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu là:
BẢNG DỰ TOÁN NHU CẦU TÀI CHÍNH BAN ĐẦU
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Diễn giải |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Chi phí mua hàng |
21.650.000 |
|
2 |
Đăng kí kinh doanh |
1.000.000 |
|
3 |
Công cụ, dụng cụ |
7.600.000 |
|
4 |
Chi phí hàng tháng |
5.840.000 |
|
5 |
Chi phí đi lại |
3.000.000 |
|
6 |
Chi phí vận chuyển |
300.000 |
|
7 |
Chi phí quảng cáo và xúc tiến |
2.000.000 |
|
|
Tổng cộng |
41.390.000 |
|
Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng là:
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ HÀNG THÁNG
(Đơn vị tính: đồng)
TT |
Diễn giải |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Chí phí cố định |
3.000.000 |
|
2 |
Chi phí cho nhân viên |
2.780.000 |
|
3 |
Thuế môn bài |
60.000 |
|
|
Tổng |
5.840.000 |
|
BẢNG CHI PHÍ MUA HÀNG BAN ĐẦU
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
Tên Hàng |
Số Lượng |
Đơn Giá |
Thành Tiền |
1 |
Áo phông mũ, cộc tay |
35 |
40.000 |
1.400.000 |
2 |
Áo phông cổ tròn |
35 |
30.000 |
1.050.000 |
3 |
Áo phông dài, cộc tay |
15 |
50.000 |
750.000 |
4 |
Áo sát nách |
70 |
40.000 |
2.800.000 |
5 |
Áo sơ mi ngắn tay |
15 |
50.000 |
750.000 |
6 |
Áo sơ mi dài tay |
15 |
60.000 |
900.000 |
7 |
Quần đùi ngắn |
15 |
50.000 |
750.000 |
8 |
Quần dài |
10 |
70.000 |
700.000 |
9 |
Quần bò dài |
35 |
80.000 |
2.800.000 |
10 |
Quần bò lửng |
60 |
60.000 |
3.600.000 |
11 |
Sooc bò |
20 |
40.000 |
800.000 |
12 |
Quần bò |
10 |
50.000 |
500.000 |
13 |
Kaki lửng |
35 |
40.000 |
1.400.000 |
14 |
Kaki sooc |
20 |
30.000 |
600.000 |
15 |
Túi sách to(cặp,túi...) |
5 |
100.000 |
500.000 |
16 |
Túi sách nhỏ(cặp,túi..) |
10 |
50.000 |
500.000 |
17 |
Áo bò |
5 |
90.000 |
450.000 |
18 |
Thắt lưng |
10 |
40.000 |
400.000 |
19 |
Kính thời trang |
20 |
50.000 |
1000.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
21.650.000 |
Về giá cả, cửa hàng xác định việc mua hàng từ các trung tâm bán buôn quần áo thời trang chứ không mua thông qua đại lí trung gian nào cả nên giá mua các sản phẩm đều là giá gốc, dễ dàng cho cửa hàng xác định giá bán ra các sản phẩm này là rẻ nhất , phù hợp với mức chi phí cho quần áo của đa số đối tượng mua hàng là nam từ 18-28 ( khoảng từ 120.000 đến 300.000đ/sp) , mức giá này là tương đối thấp hơn hoặc bằng so với mức giá bán của các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm mà cửa hàng hướng đến là các sản phẩm hè nhằm phục vụ nhu cầu ăn mặc tại địa phương, chứ không hướng tới những sản phẩm cao cấp hay đắt tiền dành cho thành thị nó sẽ không phù hợp với mức thu nhập cũng như nhu cầu sử dụng trong trường hợp kinh doanh này và sản phẩm chủ yếu dành cho các bạn lứa tuổi học sinh sinh viên.
BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU CỦA CỬA HÀNG
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
Tên Hàng |
Số Lượng |
Giá bán |
Doanh thu |
1 |
Áo phông mũ, cộc tay |
35 |
140.000 |
4.900.000 |
2 |
Áo phông cổ tròn |
35 |
130.000 |
4.550.000 |
3 |
Áo phông dài, cộc tay |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
4 |
Áo sát nách |
70 |
140.000 |
9.800.000 |
5 |
Áo sơ mi ngắn tay |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
6 |
Áo sơ mi dài tay |
15 |
170.000 |
2.550.000 |
7 |
Quần đùi ngắn |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
8 |
Quần dài |
10 |
175.000 |
1.750.000 |
9 |
Quần bò dài |
35 |
200.000 |
7.000.000 |
10 |
Quần bò lửng |
60 |
170.000 |
10.200.000 |
11 |
Sooc bò |
20 |
140.000 |
2.800.000 |
12 |
Quần bò |
10 |
150.000 |
1.500.000 |
13 |
Kaki lửng |
35 |
140.000 |
4.900.000 |
14 |
Kaki sooc |
20 |
120.000 |
2.400.000 |
15 |
Túi sách to(cặp,túi...) |
5 |
220.000 |
1.100.000 |
16 |
Túi sách nhỏ(cặp,túi..) |
10 |
150.000 |
1.500.000 |
17 |
Áo bò |
5 |
210.000 |
1.050.000 |
18 |
Thắt lưng |
10 |
140.000 |
1.400.000 |
19 |
Kính thời trang |
20 |
150.000 |
3.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
67.150.000 |
Thu nhập dự kiến của cửa hàng 3 tháng đầu
(Đơn vị tính: đồng)
Chi tiêu |
T1 |
T2 |
T3 |
Tổng |
Tổng doanh thu |
67.150.000 |
67.150.000 |
67.150.000 |
201.450.000 |
Giá vốn hàng bán |
21.650.000 |
21.650.000 |
21.650.000 |
64.950.000 |
Lãi gộp |
45.500.000 |
45.500.000 |
45.500.000 |
136.500.000 |
Chi phí hàng tháng |
5.840.000 |
5.840.000 |
5.840.000 |
17.520.000 |
Đăng kí kinh doanh |
1.000.000 |
0 |
0 |
1.000.000 |
Các hạng mục chuẩn bị |
7.600.000 |
0 |
0 |
7.600.000 |
Đi lại và vận chuyển |
3.300.000 |
3.300.000 |
3.300.000 |
9.900.000 |
Quảng cáo và xúc tiến |
2.000.000 |
2.000.000 |
2.000.000 |
6.000.000 |
Tổng chi phí |
19.740.000 |
11.140.000 |
11.140.000 |
42.020.000 |
Lãi ròng |
25.760.000 |
34.360.000 |
34.360.000 |
94.480.000 |
Dự toán thu mua hàng hóa: dự kiến sản phẩm tồn kho cuối kì bằng 20% nhu cầu tiêu thụ ở quý sau số lượng tồn kho năm đầu 2019 là 100 sản phẩm , dự kiến sản phẩm tồn kho cuối năm 2019 là 200 sản phẩm , dự toán thu mua sẽ được lập như sau:
BẢNG DỰ TOÁN KẾ HOẠCH THU MUA HÀNG HÓA
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu |
Quý1 |
Quý2 |
Quý3 |
Quý4 |
Cả năm |
Số lượng tiêu thụ theo kế hoạch(sp) |
1.000 |
1.500 |
2.000 |
1.500 |
6.000 |
Số lượng tồn kho cuối kì(sp) |
200 |
300 |
200 |
200 |
200 |
Số lượng để tiêu thụ và tồn theo YC(sp) |
1.200 |
1.800 |
2.200 |
1.700 |
6.200 |
Số lượng tồn kho đầu kì(sp) |
100 |
200 |
300 |
200 |
100 |
Số lượng sp cần xuất ra(sp) |
1.100 |
1.600 |
1.900 |
1.500 |
6.100 |
Với mức chi phí ban đầu, vốn đầu tư bỏ ra là 41.390.000đ ta có bảng tính thu hồi vốn:
BẢNG DỰ TOÁN THU HỒI VỐN
(Đơn vị tính: đồng)
Chi tiêu |
0 |
T1 |
T2 |
T3 |
Vốn đầu tư |
-41.390.000 |
|
|
|
Lợi nhuận |
|
25.760.000 |
34.360.000 |
34.360.000 |
Hiện giá của lợi nhuận |
|
23.785.780 |
29.292.413 |
27.055.118 |
Lợi nhuận-vốn đầu tư |
|
-17.604.220 |
+11.688.193 |
+38.743.31 |
Thời gian hoàn vốn của cửa hàng là rất ngắn chỉ khoảng gần 2 tháng. Với một mô hình kinh doanh tại quê với quy mô nhỏ thì như vậy là khá dễ thực hiện. Các quyết định quản lí, điều hành hoạt động sẽ được thực hiện như trên và đây là kế hoạch kinh doanh, các loại chi phí, doanh thu, dự toán... rất mong nhận được sự đóng góp từ thầy cô.
Bình luận