Khi lập báo cáo tài chính kế toán cần kiểm tra lại để tránh những sai xót không mong muốn, bài viết dưới đây Kế toán 68 chia sẻ với các bạn mẹo kiểm tra những tài khoản có dư Nợ hoặc dư Có, kể cả các tài khoản không có số dư được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh
A/ Những tài khoản có số dư nợ hoặc dư có, được phản ảnh trên Bảng cân đối kế toán
1. Tài khoản 111: Tiền mặt
Tài khoản này không có số dư âm ( dư bên có), bạn cần kiểm tra số dư cuối kỳ và kiểm tra cả phát sinh trong năm để đảm bảo không có khi nào quỹ bị âm. Nếu trường hợp có quỹ âm, thì bạn cần điều chỉnh như sau:
Chi tiền vào đúng thời điểm quỹ có tiền mặt ( bạn chú ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi. Nếu kế tóan lập phiếu chi, mà quỹ âm, thì thủ quỹ có thể chưa chi. Tới khi quỹ có tiền, thủ quỹ mới làm thủ tục chi tiền, ngày chi được ghi vào ngày tháng phía bên dưới của phiếu chi)
Làm thủ tục thu hồi công nợ để bù chi ( với những khỏan công nợ không cần thanh toán qua ngân hàng)
Làm thủ tục vay tiền để bù vào quỹ âm ( bạn có thể vay cá nhân để bù vào khoản quỹ âm)
2. Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản không có số dư âm ( dư bên có). Nếu có, bạn cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót
Bạn kiểm xem doanh nghiệp mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng, lấy toàn bộ sao kê và sổ phụ, số dư trên tài khoản này, phải bằng số dư cuối năm của tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản. Bạn cũng cần đối chiếu từng tháng, xem có tháng nào sai lệch số dư không
3. Tài khoản 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Tài
khoản này không dư có và phải kết chuyển hàng tháng. Bạn cần đối chiếu
với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT . Sẽ có 2 trường hợp có thể xảy
ra:
– Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau
– Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số
thuế trên chỉ tiêu 43 bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133
4. Tài khoản 131: Công nợ phải thu
Tài
khoản này sẽ có cả dư nợ và dư có. Bạn cần đối chiếu số dư này với Sổ
chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có, bạn cần đối chiếu xem:
– Có đúng khách hàng trả trước cho mình, hay mình hạch tóan nhầm.
– Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mình, mà chưa xuất hóa
đơn, thì bạn nên xuất hóa đơn cho số tiền này để hạch tóan doanh thu
trong kỳ
– Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12.
5. Tài khoản 141: Tạm ứng
Tài khoản này thường không dư có. Nếu có dư Có thì phải xem hạch toán có gì chưa đúng. Nếu còn dư nợ, bạn cần đối chiếu và đôn đốc hoàn ứng để hạch tóan chi phí cho phù hợp với doanh thu trong kỳ
6. Tài khoản 142, 242 : Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn
Tài khoản này không dư có. khi xem tài khoản này phải phần số phát sinh :
– Phát sinh nợ trong kỳ có khớp với bảng kê các khỏan chi phí trả trước tăng trong năm không
– Phát sinh có trong kỳ có khớp với số phân bổ hay số giảm của chi phí trả trước trong năm không
– Số dư nợ cuối kỳ, bằng số chi phí trả trước còn phải phân bổ trong năm
– Sô lần phân bổ chi phí trong năm phải đủ chưa, có hợp lý không, những chi phí có gì còn cần phải điều chỉnh không
7. Tài khoản hàng tồn kho: Từ Tài khoản 151 tới Tài khoản 158
Tài khoản này không dư có. Bạn cần đối chiếu từng Tài khoản loại này với bảng kê xuất nhập tồn của từng tài khoản.
Lưu ý :
– Không để kho âm. Nếu kho âm cần kiểm tra :
+ Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa
+ Xuất kho có đúng số hàng tồn không
+ Hạch toán xuất nhập có chỗ nào sai sót không
– Kết chuyển giá vốn theo tháng, hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi xuất bán
– Nếu có thành phẩm hay dịch vụ, cần tính giá thành, giá vốn hàng bán,
– Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng thì không được để số dư ở Tài khoản 153
– Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa, vật tư thấp hơn
giá thị trường tại thời điểm 31/12 thì trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
– Định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa. Tính giá thành lưu ý tới các khoản phân bổ và chi phí dở dang
8. Tài sản cố định
Cần đối chiếu cả Tài khoản 211 và 214 với Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, với những chỉ tiêu sau:
– Số lần phân bổ khấu hao
– Phát sinh tăng TSCĐ nếu có
– Phát sinh giảm TSCĐ nếu có
Dư nợ Tài khoản 211 phải khớp với nguyên giá của TSCĐ tại Bảng phân bổ khấu hao
Phát sinh có của Tài khoản 214 và dư có của Tài khoản 214 phải khớp với số khấu hao trong kỳ và khấu hao lũy kế
9. Tài khoản 333: Thuế và các khỏan nộp Nhà nước
Tài khoản này phải mở chi tiết cho từng loại thuế. Tài khoản này có thể có cả dư nợ và dư có. Cần kỉêm tra các loại thuế sau:
– Thuế môn bài đã kết chuyển chưa
– Thuế GTGT nếu dư có, sẽ có trường hợp xảy ra như sau:
- Thuế GTGT của tháng 12 phải nộp. Trường hợp này, bên có của Tài khoản 3331 bằng với chỉ tiêu 40 trên tờ khai 01/GTGT
- Thuế GTGT của những kỳ trước tháng 12 chưa nộp. bên có của Tài khoản 3331 bằng với số thuế doanh nghiệp còn nộp thiếu
– Thuế TNDN nếu đã tạm nộp trong kỳ mà nộp thừa thì có dư nợ Tài khoản 3334
– Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có Tài khoản 3334
– Kiểm tra số phát sinh có của Tài khoản 3334 trong kỳ có đúng với chỉ tiêu E trên tờ khai quyết tóan thuế TNDN, mẫu 03/TNDN
– Thuế TNCN đã tính đúng tính đủ chưa, có khớp với số thuế phải nộp trên tờ khai Quyết toán thuế TNCN không
Tài khoản này không có dự nợ. Bạn nên kiểm tra cả số phát sinh và số dư cuối kỳ xem:
– Phát sinh vay và trả nợ có phù hợp không.
– Những trường hợp vay cá nhân, cần làm thủ tục trả lãi, hoặc tính lãi vào chi phí trong kỳ
11. Tiền lương và các khoản trích theo lương
TK này có số dư Có, chỉ dư Nợ khi doanh nghiệp trích lương dự phòng
(mức trích dự phòng không quá 17% của lương thực hiện trong năm). Nếu
quỹ lương âm, cần kiểm tra:
– Đã trích đủ lương chưa
– Có chi nhầm không
– Đã hạch toán các khoản phụ cấp cho người lao động như : ăn trưa, trang phục … chưa
– Đã trích đủ BHXH cho người lao động chưa ( cả trích từ lương, và từ chi phí)
– Đã nộp đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động chưa
12. Vốn chủ : Tài khoản 411,421
Tài khoản này luôn dư có. khi kiểm tra tài khoản này cần xem:
– Có thay đổi gì về vốn không, nếu thay đổi đã làm tờ khai bổ xung thuế môn bài cho năm sau chưa?
– Đã kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa
– Đã hạch toán thuế TNDN chưa
– Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay không
B/ Những tài khoản không có số dư và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh
1. Tài khoản 511: Doanh thu cung ứng hàng hóa và dịch vụ –Tài khoản 711: Thu nhập khác
– Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra nhanh trong số phát sinh
– Xem lại các khỏan doanh thu đã hạch toán đủ chưa. Phát sinh có của Tài khoản 511, 711 phải bằng với các chỉ tiêu : Hàng hóa dịch vụ bán ra trên tờ khai 01/GTGT của 12 tháng.
– Còn những khoản thu nhập nào không phải xuất hóa đơn, không nằm trên tờ khai 01/GTGT đã hạch tóan đủ chưa
– Thuế GTGT trực tiếp, thuế Xuất khẩu hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 511
– Những khoản giảm trừ doanh thu đã hạch toán đủ chưa
2. Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra ở số phát sinh sau:
– Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa
– Trường hợp thành phẩm xuất bán đã tính gía thành và kết chuyển giá vốn chưa
– Giá vốn của dịch vụ đã được tính đủ, tính đúng chưa. Những trường hợp chi phí dở dang còn chuyển kỳ sau đã đúng chưa
– Những khoản gía vốn không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi
tính thuế TNDN như : Chứng từ không hợp lệ, không thanh tóan qua ngân
hàng…
3. Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này không còn số dư. Bạn kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót
– Hạch toán vào chi phí quản lý hay chi phí bán hàng
– Những khoản vượt mức khống chế 15% của thuế TNDN
+ Những hóa đơn không thanh toán qua ngân hàng
+ Chứng từ không hợp lệ
4. Tài khoản 811: Chi phí khác
Tài khoản này không còn số dư. Bạn kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót
– Chi phí khác có phù hợp với thu nhập khác không
– Những chi phí nào hạch toán vào TK này cần loại trước khi xác định thuế TNDN
5. Tài khoản 821 : Thuế TNDN hiện hành
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Số phát sinh bên nợ của TK này sẽ bằng số thuế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN ( Chỉ tiêu E tờ khai 03/TNDN)
6. Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có số dư. Nếu bạn đã làm đúng được những tài khoản trên, thì tài khoản 911 sẽ không còn sai sót. Nếu tài khoản này có số dư thì cần xem lại đã có tài khoản nào kết chuyển sai.
Chúc các bạn thành công!
Bình luận