Quần áo là hàng hóa tiêu dùng thông thường nên có rất nhiều người có thể tham gia được thị trường này. Tuy nhiên, để kinh doanh thành công thì cần có phương án kinh doanh để xác định được các khoản chi phí, doanh thu có thể thực hiện.
Thị trường quần áo là một trong số các thị trường tiêu dùng lớn nhất trong nước hiện nay với đủ các mặt hàng quần áo đến từ các quốc gia khác nhau, trong đó các mặt hàng quần áo đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, VNXK hay Châu Âu luôn có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường.
Trong đó các sản phẩm thời trang Trung Quốc, đặc biệt là hàng Quảng Châu được khá nhiều người ưa chuộng trên thị trường bởi kiểu dáng đa dạng, thay đổi liên tục, giá thành rẻ phù hợp với nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau. Chính vì vậy, trên thị trường hiện nay, các mặt hàng quần áo thời trang Trung Quốc luôn chiếm thị phần lớn đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau
1.Sản phẩm sẽ kinh doanh và nguồn cung cấp
Dự định những sản phẩm kinh doanh của em là quần áo thời trang nữ dành cho lứa tuổi từ 17 đến 35. Kèm theo đó em cũng sẽ cung cấp thêm một số phụ kiện thời trang như: túi xách, thắt lưng da, kính thời trang ...nhưng với số lượng có hạn chủ yếu đi kèm theo phối đồ.
Những sản phẩm quần áo thời trang trên em sẽ chọn và mua từ một số trung tâm thời trang bán buôn tại tỉnh Quảng Châu, Thẩm Quyến của Trung Quốc. Quần áo thời trang của những trung tâm này đều luôn luôn được đảm bảo cập nhập theo xu hướng mới nhất, mẫu mã đẹp, kiểu dáng phong phú phù hợp với người Việt Nam.
2.Nghiên cứu thị trường quần áo thời trang tại Hưng Yên
Tại TP Hưng Yên có tới 2 trường đại học là Đại Học Thủy Lợi, Đại Học Sư Phạm và Cao Đẳng Y cùng một số trường dạy nghề và 4 trường cấp III nằm tại khu vực lân cận xung quanh. Hàng năm các trường này đã thu hút đông đảo một số lượng sinh viên từ các tỉnh lân cận như Thái Bình, Nam Định, Hà Nam... đến học và lưu trú tại thành phố.
Với một lượng lớn phụ nữ, trẻ em, sinh viên như trên , TP Hưng Yên trở thành một thị trường tiềm năng với nhu cầu về thời trang rất lớn
3.Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh
Hưng Yên là một thành phố nhỏ nên có thể coi các cửa hàng quần áo thời trang đã mở hiện nay trong thành phố đều là đối thủ cạnh tranh.
a -Những nhà có sẵn mặt tiền ở đường phố chính mở ra một số mặt hàng tiêu dùng trong đó có quần áo may sẵn. Điểm mạnh của họ là không phải thuê địa điểm kinh doanh, nhưng quần áo may sẵn chất liệu vải không tốt đều là những hàng may gia công, mẫu mã không phong phú bắt mắt.
b -Các cửa hàng quần áo thời trang như Việt Tiến, PT 2000... của các công ty thời trang có tên tuổi .Họ thường sử dụng diện tích mặt tiền lớn, trang trí bắt mắt, thu hút được nhiều sự trú ý nhưng giá bán của các sản phẩm lại rất đắt do chi phí cửa hàng rất lớn. Hầu hết họ đại trà các sản phẩm gồm cả nam và nữ, không chuyên về thời trang nữ nên mẫu mã ít phong phú, kiểu dáng không có tính chất chạy theo xu hướng.
c -Là một số cửa hàng nhỏ, chuyên kinh doanh quần áo thời trang trẻ, hợp model, cũng có xuất xứ từ Thái Lan hoặc Trung Quốc đây là đối thủ cạnh tranh chính của cửa hàng trong tương lai.Tuy nhiên số lượng những cửa hàng kiểu này còn khá ít, đa số các cửa hàng chưa trú trọng tới việc trang trí cửa hàng, trưng bày sản phẩm bắt mắt
4. Cơ sở hạ tầng dự kiến
Dự tính chi phí hàng tháng cho địa điểm kinh doanh
+ Tiền thuê nhà : 2.000.000
+ Điện nước : 200.000
+Truyền hình cáp : 50.000
+Điện thoại cố định : 200.000
+Chi phí khác : 100.000
______________________________
Tổng : 2.550.000
5. Các hoạt động chuẩn bị cho cửa hàng kinh doanh
STT |
Tên hạng mục |
Số lượng
|
Đơn giá |
Thành Tiền |
Ghi chú |
1 |
Ma - nơ – canh cả người |
02 |
1.200.000 |
2.400.000 |
|
2 |
Ma-nơ-canh nửa người |
02 |
600.000 |
1.200.000 |
|
3 |
Gía sắt để quần bò |
01 |
500.000 |
500.000 |
|
4 |
Mắc kẹp quần bò |
02 lố |
50.000 |
100.000 |
|
5 |
Mắc treo áo |
10 lố |
15.000 |
150.000 |
|
6 |
Điều Hòa |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
|
7 |
Biển Hiệu |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
8 |
Túi In |
1000 chiếc |
500.000 |
500.000 |
|
9 |
Card visit |
4 hộp |
25.000 |
100.000 |
|
10 |
Tủ kính |
1 cái |
800.000 |
800.000 |
|
11 |
Máy vi tính |
1 cái |
0 |
0 |
Đã có |
12 |
Bàn vi tính |
1 cái |
0 |
0 |
Đã có |
13 |
Sửa sang và trang trí |
1 lần |
1.500.000 |
1.500.000 |
|
|
TỔNG |
|
|
10.250.000 |
|
Dự tính chi phí hàng tháng cho nhân viên bán hàng :
+ Lương cố định : 1.000.000 x 2 = 2.000.000
+ Thưởng : 200.000 x 2 = 400.000
+ Chi phí khác : 60.000 x 2 = 120.000
TỔNG = 2.520.000
Kế hoạch sử dụng vốn
Dự kiến chi phí mua ban đầu
Stt |
Tên hàng |
Số lượng |
Giá tiền |
Thành Tiền |
1 |
Áo phông cộc tay có cổ |
30 |
40.000 |
1.200.000 |
2 |
Áo phông cổ tròn |
30 |
30.000 |
900.000 |
3 |
Ao hai dây |
70 |
35.000 |
2.450.000 |
4 |
Áo sơ mi ngắn tay |
15 |
50.000 |
750.000 |
5 |
Áo sơ mi dài tay |
15 |
60.000 |
900.000 |
6 |
Chân váy ngắn |
15 |
50.000 |
750.000 |
7 |
Váy dày |
10 |
70.000 |
700.000 |
8 |
Quần bò dài |
30 |
80.000 |
2.400.000 |
9 |
Quần bò lửng |
40 |
60.000 |
2.400.000 |
10 |
Sooc bò |
20 |
40.000 |
800.000 |
11 |
Yếm bò |
5 |
100.000 |
500.000 |
12 |
Kính thời trang |
20 |
50.000 |
1.000.000 |
13 |
Túi sách |
10 |
100.000 |
1.000.000 |
TỔNG : 15.750.000
Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng
Stt |
Loại chi phí |
Số tiền |
1 |
Chi phí cố định |
2.550.000 |
2 |
Chi phí nhân viên |
2.520.000 |
|
TỔNG |
5.070.000 |
Dự tính nhu cầu tài chính ban đầu
Stt |
Loại chi phí |
Số tiền |
1 |
Chi phí mua hàng |
15.750.000 |
2 |
Công cụ dụng cụ |
10.250.000 |
3 |
Chi phí hàng tháng |
5.070.000 |
4 |
Chi phí quảng cáo và xúc tiến bán hàng |
2.000.000 |
|
TỔNG |
33.070.000 |
Ước tính doanh thu 1 tháng cửa hàng
Stt |
Tên hàng |
Số lượng |
Giá bán |
Thành Tiền |
1 |
Áo phông cộc tay có cổ |
20 |
100.000 |
2.000.000 |
2 |
Áo phông cổ tròn |
20 |
80.000 |
1.600.000 |
3 |
Ao hai dây |
50 |
80.000 |
4.000.000 |
4 |
Áo sơ mi ngắn tay |
10 |
150.000 |
1.500.000 |
5 |
Áo sơ mi dài tay |
10 |
160.000 |
1.600.000 |
6 |
Chân váy ngắn |
10 |
120.000 |
1.200.000 |
7 |
Váy dày |
8 |
200.000 |
1.600.000 |
8 |
Quần bò dài |
20 |
250.000 |
5.500.000 |
9 |
Quần bò lửng |
30 |
150.000 |
4.500.000 |
10 |
Sooc bò |
15 |
100.000 |
1.500.000 |
11 |
Yếm bò |
3 |
180.000 |
540.000 |
12 |
Kính thời trang |
15 |
130.000 |
1.950.000 |
13 |
Túi sách |
8 |
200.000 |
1.600.000 |
TỔNG : 29.090.000
Dự kiến : tháng tiếp theo doanh thu tăng 10 % so với tháng đầu , tháng thứ 3 tăng 8% so với tháng đầu
Ước tính doanh thu 3 tháng đầu
STT |
Doanh thu tháng 1 |
Doanh thu tháng 2 |
Doanh thu tháng 3 |
Số tiền |
8.270.000 ( đã trừ chi phí ) |
9.097.000 ( đã trừ chi phí ) |
8.931.600 ( đã trừ chi phí ) |
TỔNG DOANH THU 3 THÁNG = 26.298.600
CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ BAN ĐẦU = 10.250.000
TỔNG LỢI NHUẬN SAU 3 THÁNG = 16.048.600
THỜI GIAN THU HỒI VỐN = 1 + 10.250.000/16.048.600 =1,6 ( tháng )
0,6*30 =18 ngày
Vậy thời gian thu hồi vốn của cửa hàng là 1 tháng 18 ngày
Bình luận